Bảng chữ cái

Đầu tiên là bảng chữ cái, chị nhớ đọc chữ Z là cê-ta chứ k phải là zê-ta

Vì chị hay nhầm lẫn việc đọc chữ Z nên đây là 1 số từ để c thực hành, cố gắng đọc cực chính xác hé

abrazar acomodadizo acidez
actualizar acorazado azafrán
adelgazar actualizado baliza
afianzar azabache barcaza
alfabetizar azteca bazar
azotar bautizado belleza
calzar bizarro buzón
caracterizar cabizbajo cabeza
cazar castizo calabaza
danzar deleznable calzado
empezar embarazada candidez
endulzar engarzado carroza
estabilizar falaz cereza
garantizar forzado cerveza
gozar fugaz corazón
indemnizar hechizado durazno
ironizar holgazán esperanza
lanzar huidizo fianza
lloviznar juzgado fuerza
localizar mestizo lechuza
matizar neozelandés maíz
obstaculizar polarizdo manzana
optimizar realizado nariz
organizar reforzado noviazgo
pellizcar tozudo pedazo
polarizar veraz pizarra
razonar voraz plaza
realizar zaino pobreza
reemplazar zalamero polizón
utilizar zancudo zafiro
zafar zarpado zanahoria

Phần số đếm

Cũng giống như các thứ tiếng khác, số 0-10 sẽ làm cơ sở cho các số đếm tiếp theo

0: zero
1: uno
2: dos
3: tres
4: cuatro
5: cinco
6: seis
7: siete
8: ocho
9: nueve
10: diez

Số có 2 chữ số:

11: once
12: doce
13: trece
14: catorce
15: quince

Từ số 16-19, bạn ghép tiền tố của số 10 dieci với số 6-9:
16: dieciséis
17: diecisiete
18: dieciocho
19: diecinueve

Từ số 20 trở đi

20: veinte
Từ số 21-29, bạn chỉ cần ghép tiền tố của số 20 veinti với số 1-9:
21: veintiuno
22: veintidós
23: veintitrés

28: veintiocho
29: veintinueve

30: treinta
Từ số 31-39, bạn chỉ cần ghép số 30 treinta với số 1 – 9. Nhớ là có chữ (và) ở giữa 
31: treinta y uno
32: treinta y dos

39: treinta y nueve

Từ số 40 – 99, quy tắc tương tự như trên đối với 30.
40: cuarenta
50: cincuenta
60: sesenta
70: setenta (để tránh nhầm lẫn với số 60, có một mẹo nhỏ là số 7 siete và số 70 setenta đều có âm te)
80: ochenta
90: noventa

Để thấy rõ hơn mối quan hệ giữa các số, chị có thể tham khảo bảng sau đây:

Uno Once
Dos Doce Veinte
Tres Trece Treinta
Cuarto Catorce Cuarenta
Cinco Quince Cincuenta
Seis Dieciséis Sesenta
Siete Diecisiete Setenta
Ocho Dieciocho Ochenta
Nueve Diecinueve Noventa
Diez

Số có 3 chữ số: Từ số 100 trở lên thì khá dễ, bạn chỉ cần nhớ số hàng trăm rồi ghép với các số ở trên. Số 100 đứng một mình là cien, nhưng đứng với các số khác thì là ciento:
100: cien
101: ciento uno
153: ciento cincuenta y tres

Các số 200 – 900 gần như là ghép số 2-9 với hậu tố 100 ciento:
Chị nhớ chú ý các  số em bôi đậm, bữa em hướng dẫn sai, không nhắc 2 cái số bất quy tắc này nè:
200: doscientos (viết liền)
300: trescientos
400: cuatrocientos
500: quinientos
600: seiscientos
700: setecientos (không có chữ i)
800: ochocientos
900: novecientos (ue chuyển thành o)

Từ số 1000 trở lên thì không còn ngoại lệ hay quy tắc mới nào:

1000: mil
2000: dos mil
15 000: quince mil
(mil không có số nhiều)

1 triệu: un millón
3 triệu: tres millones
16 triệu: dieciséis millones

1 tỉ: un billón
4 tỉ: cuatro billones
16 tỉ: dieciséis billones

Chúc chị học tốt!!! Hẹn gặp chị ở buổi 2

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *